Đất odt là gì? Đất odt là sao? Ký hiệu đất odt là gì?

“Đất ODT” ký hiệu trong bản đồ đất đai nghe có vẻ xa lạ nhưng nếu biết được nghĩa thật sự của nó chắc chắn bạn sẽ ngạc nhiên vì sự quen thuộc của nó đấy. Vậy Đất ODT là gì? Đất ODT là sao? Ký hiệu đất ODT là gì?. Bạn chắc chắn không thể bỏ qua bài viết này nếu như đang quan tâm tới lĩnh vực bất động sản.  

Đất ODT và ký hiệu đất ODT là gì?

Trên bản đồ địa chính, hoặc sổ đỏ có rất nhiều các ký hiệu của các loại đất khác nhau, trong đó có “ODT” là ký hiệu viết tắt của từ “đất ở đô thị”

đất odt là gì

Đất ODT là ký hiệu của loại đất ở đô thị trên bản đồ

“Đất ODT” – là một trong những loại đất thổ cư (đất ở). Mặc dù trong luật đất đai và bản đồ địa chính không có khái niệm đất thổ cư mà chỉ có 3 nhóm đất đó là “đất nông nghiệp”, “đất phi nông nghiệp” và nhóm “đất chưa sử dụng” nhưng đất thổ cư thực chất chính là nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm “đất ở đô thị”.

Ký hiệu “ODT” này được quy định bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường và thường xuất hiện trong bản đồ địa chính hoặc sổ đỏ.

Tìm hiểu thêm:

Đặc điểm của Đất ODT

Vì đất ODT chính là đất ở đô thị, là khu vực có dân cư sinh sống đông đúc dày đặc với loại hình kinh tế phi nông nghiệp nên căn cứ vào luật đất đai năm 2013 đã sẽ có những đặc điểm sau:

Là đất dùng để xây nhà ở, làm ao, vườn, hồ, cây cảnh hoặc những công trình phục vụ đời sống con người .

Vì là đất ở đô thị, là trung tâm văn hóa – chính trị và kinh tế của cả nước nên sẽ có mật độ dân cư đông đúc và xung quanh sẽ được bao bọc bởi rất nhiều công trình kiến trúc nghệ thuật và các công trình tiện ích khác.

Đặc điểm của Đất ODT

Đất ODT có mật độ dân số cao

Những lưu ý khi sử dụng Đất ODT

Hạn mức của Đất ODT

Hạn mức của Đất ODT được hiểu là diện tích đất ở đô thị tối đa mà hộ gia đình hoặc cá nhân được nhà nước cho phép sử dụng.

Theo Điều 144, Luật Đất đai 2013, Hạn mức của đất odt được quy định như sau:

“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị”.

Những lưu ý khi sử dụng Đất ODT

Những lưu ý khi sử dụng Đất ODT

Mỗi một địa phương sẽ sẽ có những quy định về hạn mức sử dụng đất khác nhau nên việc xác định diện tích đất ở đô thị đã đúng với hạn mức sử dụng của UBND tỉnh, thành phố hay chưa cần căn cứ vào việc có được tách thửa, dồn thửa hay thực hiện các nghĩa vụ tài chính nếu có.

Thời hạn sử dụng Đất ODT

Không chỉ riêng đất ở đô thị, mà các lại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp (đất thổ cư) hay đất nông nghiệp đều có thời hạn sử dụng lâu dài, ổn định. Điều này đã được quy định rõ trong điều 125, luật Đất đai 2013 về thời hạn sử dụng, cụ thể các trường hợp sau có thể sử dụng đất lâu dài ổn định:

“Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;

Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;

Đất tín ngưỡng;

Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này”.

Thời hạn sử dụng Đất ODT

Thời hạn sử dụng Đất ODT

Quy định sử dụng Đất ODT

Vì Đất ODT là đất thổ cư, nằm trong những đô thị lớn, nên các hộ gia đình/cá nhân cần sử dụng đất odt theo quy định của nhà nước, cụ thể:

Cần phải chuẩn bị đầy đủ thủ tục, hồ sơ và liên hệ với chính quyền địa phương theo đúng quy định khi tiến hành việc mua bán, sang nhượng Đất ODT.

Đối với các trường hợp tự ý thực hiện các hoạt động mua bán, sang nhượng hay thay đổi mục đích sử dụng Đất ODT mà không có sự liên hệ với cơ quan ở địa phương khi vi phạm sẽ phải chịu xử phạt nghiêm minh.

Hy vọng với những chia sẻ về Đất ODT là gì? ký hiệu Đất ODT là gì? sanbatdongsanvn.vn đã giúp quý vị giải đáp những thắc mắc về loại một loại đất tưởng chừng quen thuộc nhưng lại khá lạ lẫm bởi ký hiệu viết tắt này.